Cho 13 gam kẽm tác dung với 0,5 mol dung dịch HCl.
a) tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC)
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
( Cho NTK: Zn=65, H = 1, Cl = 35,5 )
Giúp mình với mìnhđang cần gấp
Cho 22,4 gam sắt tác dung với 0,25 mol dung dịch H2SO4 loãng.
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC)
b) Chất nào còn thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gam?
( Cho NTK: Fe=56, H = 1, S = 32, O =16.)
Các bạn gúp mình với mình dang cần gấp
\(a,n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ \text{Vì }\dfrac{n_{Fe}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\text{ nên sau p/ứ }Fe\text{ dư}\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\\ b,n_{Fe\left(dư\right)}=n_{Fe}-n_{Fe\left(\text{phản ứng}\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=0,15\cdot56=8,4\left(g\right)\)
cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g H2SO4.
a) chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b) tinh thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
(Fe=56, H=1, S=32, O=16)
nFe = 22.4/56 = 0.4 (mol)
nH2SO4 = 24.5/98 = 0.25 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.25.....0.25.....................0.25
mFe(dư) = ( 0.4 - 0.25 ) * 56 = 8.4 (g)
VH2 = 0.25 * 22.4 = 5.6 (l)
nFe=\(\dfrac{22,4}{56}\)= 0,4 ( mol)
nH2SO4=\(\dfrac{24,5}{98}\)=0,25 ( mol )
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Trước phản ứng: 0,4 0,25 ( mol )
Phản ứng: 0,25 0,25 0,25 ( mol )
Sau phản ứng: 0,15 0,25 0,25 ( mol )
a) m= n.M= 0,15.56=8,4 (g)
vậy Fe còn dư và dư 8,4 gam
b) VH2= n.22,4= 0,25.22,4=5,6 (l)
cho 13g kẽm và 1 dung dịch chứa 0,5 mol axit hcl
a, viết PTHH sảy ra
b, chất nào còn dư và còn dư bao nhiêu gam?
c, tính thể tích khí khidro thu đc ở điều kiện tiêu chuẩn
thế này nha bạn:
ta có:
mzn= 13 g
ADCT: n=m/M=> nzn= 13/65= 0.2(mol)
Lại có nhcl= 0.5(mol)
ta có PTHH:
ZN+2HCL->ZNCL2+H2
lượng lấy vào: 0.2 0.5 mol
lượng phản ứng: 0.2 0.4 0.2 0.2 mol
vậy HCL dư: 0.5-0.4= 0.1 (mol)
ADCT: n=m/M=> mhcl=M*n= 0.1*36.5= 3.65(g)
ADCT: n=V/22.4=> VH2= 0.2*22.4= 4.48( lit)
mk lm gộm cả phần a,b,c dx nha
Cho 6,5g Zn tác dụng với 200g dung dịch HCl 7,3% HCl.
a)Chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính %C của dung dịch thu được sau pản ứng
c) Tinh thể tích Hidro (ĐKTC) nếu hiệu suất đạt 90%
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
trc p/u : 0,1 0,4
p/u : 0,1 0,2 0,1 0,1
Sau : 0 0,2 0,1 0,1
a, ----> Sau p/u HCl dư
\(m_{HCldư}=0,2.26,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{200.7,3}{100}=14,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
b, \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
\(m_{ddZnCl_2}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{13,6}{206,3}.100\%\approx6,59\%\)
c, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Thể tích H2 thu được thực tế :
\(V_{H_2tt}=2,24.90\%=2,016\left(l\right)\)
cho 2,7 gam nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 24,5 gam axit sunfuric.
a) chất nào còn dư sau phản ứng , dư bao nhiêu gam?
b) tính thể tích khí hidro thu được ở đktc?
giúp mik với
\( n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,25 0 0
0,1 0,15 0,05 0,15
0 0,1 0,05 0,15
Chất \(H_2SO_4\) dư và dư \(m=0,1\cdot98=9,8g\)
\(V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36l\)
\(nAl=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(nH_2SO_4=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,1---->0,15------>0,05--------------->0,15
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,25}{3}\)
=> H2SO4 dư vs pứ
\(nH_2SO_{4\left(dư\right)}=0,25-0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(mH_2SO_4=\)\(0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(VH_2=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
cho 2,5 gam nhôm vào bình chứa 0,5 mol dung dịch axit sunfuric loãng
a,Viết phương trình phản ứng
b,chất nào còn dư sau phản ứng Tính khối lượng chất dư
c,Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{Al}=\dfrac{2,5}{27}=\dfrac{25}{270}=\dfrac{5}{54}\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\\ a,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ b,Vì:\dfrac{\dfrac{5}{54}}{2}< \dfrac{0,5}{4}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ b,n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,5-\dfrac{3}{2}.\dfrac{5}{54}=\dfrac{13}{36}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{13}{36}.98=\dfrac{637}{18}\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.\dfrac{5}{54}=\dfrac{5}{36}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{5}{36}.22,4=\dfrac{28}{9}\left(l\right)\)
Tóm tắt:
mAl= 2,5(g)
\(n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
---
a) PTHH?
b) Chất dư? m?
c) Thể tích khí sau phản ứng?
Anh ít tóm tắt lắm nên không biết tóm tắt như ri ổn không, vì em cần nên anh tóm tắt ra thử
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung 200 ml dung dịch axit clohiđric 2,5M.
a) Cho biết chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc)?
c) Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau
phản ứng thay đổi không đáng kể so với dung dịch ban đầu)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{HCl}=2,5.0,2=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 < 0,5 ( mol )
0,2 0,4 0,2 0,2 ( mol )
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65g\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
cho 6,5 kẽm vào bình dung dịch chứa 0,25 mol axit clohidric .
a/ tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b/ sau phản ứng còn dư chất nào ? khối lượng là bao nhiêu gam
zn+2Hcl→zncl2+h2
a) nZn=6.5/65=0.1(mol)
ta có nZn/1=0.1/1<nHcl/2=0.25/2=0.125
→zn hết ,hcl dư
theo pt:nH2=nZn=0.1 (mol)
Vh2=0.1*22.4=2.24
b) sau pư zn hết ,Hcl dư
theo pt nHcl=2nZn=0.1*2=0.2( mol )
sô mol Hcl dư là:
0.25-0.2=0.05(mol)
mHcl dư là:0.05*36.5=1.825
xong
Cho 10,5g nhôm tác dụng với 730g dung dịch HCl 20%
a) Chất nào dư và dư bao nhiêu gam? b) Tính khối lượng muối và thể tích khí hidro thu được ở (điều kiện tiêu chuẩn) sau phản ứng
c)Nếu vẫn toàn bộ khí sinh ra vào Bình có chứa 32 g CuO được nung nóng thì thu được bao nhiêu gam đồng?
d) Tính khối lượng P2O5 cần dùng để điều chế oxi đốt cháy hết lượng khí H2 trên